không : 0
một : 1
Hai : 2
Ba : 3
Bốn : 4
Năm : 5
Sáu : 6
Bảy : 7
Tám : 8
Chín : 9
Mười: 10 or một chục
Hai muơi: 20
Ba mươi: 30
Bốn mươi: 40
Năm mươi: 50
Sáu mươi: 60
Bảy mươi: 70
Tám mươi: 80
Chín mươi: 90
Note: In these numbers, we can say Chục instead of Mươi.
Example:
20: Hai mươi or hai chục
40: Bốn mươi or bốn chục
But when the second digit is not zero, we can not use Chục.
32: Ba hai or Ba mươi hai not Ba chục hai
Hundred: Một trăm
two hundred: Hai trăm
~ Nine hundred: 900
Thousand: Nghìn or ngàn
One thousand: Một nghìn
Nine hundred thousand: Chín trăm nghìn.
From 11 to 19, we say:
Mười + 1 ~ 9.
Example:
Eleven: Mười một
Twelve: Mười hai:
Nineteen: Mười chín.
For numbers from 20 upwards, we combine first nine numbers such as one (một), two (hai)... and mươi not Mười;
Twenty one : Hai mươi hai,
Twen three: Hai mươi ba
For number 1 as in 21;31, 41, 51, 61, 71, 81, 91, we say mốt not một
Example:
twenty one: Hai mươi mốt
fifty one: Năm mươi mốt.
Some time we omit the word Mươi in these combinations.
Twenty four: Hai bốn
Fifty one: Năm mốt.
For 5 as in 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95, we say in some ways such as: lăm or nhâm but not năm in order to advoid confusion.
For example:
If we say: mười nhâm or mười lăm, we will interpret as 15. but we say mười năm, we can interpret as 10 năm ( 10 years)
Zero (Số O) as in 101, 102~ 909, we can say in two ways;
+ Linh
101: Một trăm linh một
909: Chín trăm linh chín
+ lẻ
101: Một trăm lẻ một
909: Chín trăm lẻ chín
Zero (Số O) as in 1011, 1022~ 9099 we say Không
1011: Một ngàn không trăm mười một
9099: Chín ngàn không trăm chín (mươi) chín
but: 1001, 8009, etc ; we say: không trăm lẻ
Example:
1001: Một ngàn không trăm linh 1 or một ngàn không trăm lẻ 1
8009: Tám ngàn không trăm linh chín or tám ngàn không trăm lẻ chín.
Triệu: Million
Tỷ: Billion
Example:
1 tỷ: one billion.
No comments:
Post a Comment