Sunday, March 30, 2014

Name of twelve months

Name of twelve months

Below is how to read the name of month in Vietnamese calendar year and lunar year.

The name months in both Calendar and Lunar year always begin with the word THÁNG.

There are two differences in months of calendar and lunar in the First and last month of the year.

For example: January in English, if we refer to calendar year, we say Tháng một (1). in constrast, we say Tháng Giêng if we mean the the first month of Lunar year.

Below is the table of months for specific comparison.

Calendar Year  Lunar Year   English Equivalent    Serial Value
Tháng một            Tháng Giêng         January                 First Month
Tháng hai              Tháng hai              February              Second Month
Tháng ba                Tháng ba               March                Third Month
Tháng tư                Tháng tư                 April                  Fourth Month
Tháng năm              Tháng năm              May                  Fifth Month
Tháng sáu               Tháng sáu                June                 Sixth Month
Tháng bảy               Tháng bảy               July                   Seventh Month
Tháng tám              Tháng tám              August                Eighth Month
Tháng chín             Tháng chín            September          Nineth Month
Tháng mười           Tháng mười          October              Tenth Month
Tháng mười một   Tháng mười một    November           Eleventh Month
Tháng mười hai   Tháng Chạp           December           Twelveth Month

Hope you can distinguish them easily and use them naturally in daily conversation and writing.

Saturday, February 15, 2014

Cách nói giờ: Telling the time

In order to telling time in Vietnamese, you have to learn some terms used to indicate time elements.

- Năm :  Year
- Tháng: Month
- Ngày : Day
- Giờ: Hour
- Phút : Minute
- Giây: Second.

Day comes before month and final is Year.
Example: Ngày 10 tháng 10 năm 2010


01h20' 20": Một giờ 20 phút ba mươi giây (one hour twenty minutes and thirty seconds)
If minute hand indicates at number 30, we can say Rưỡi or ba mươi

Example: 1:30: Một giờ rưỡi (Half past one), or một giờ ba mươi (one thirty)

From 31 to 59 in minutes, we can use the word Kém or thiếu, or we just say the hour number first, and then say the minute number

1:32: Hai giờ kém (hai giờ thiếu) hai mươi tám phút or Một giờ ba mươi hai (Phút)
1:45: Hai gời kém mười lăm (phút): quarter to two; or Một giờ bốn mươi lăm (phút)

When the minute hand at number 12, we say Giờ đúng (O'clock)

12:00: Mười hai giờ (đúng)

When minutes from 1 to 29: We say the our first and then the minute

2: 20: Hai giờ hai mươi phút: 

When you want to estimate the time, we can say, hơn (past) or kém (to), or khoảng (about)

- Một giờ hơn (More than 1 hour)
- Ba giời kém (less than 3 hours)
- khoảng 5 giờ (It's about five O'clock)

If we want to use 24-hour time, we can say the hour number normally.

14:25: Mười bốn giờ hai mươi lăm (Phút)
23: 30: Hai mươi ba giờ rưỡi.

Các buổi trong ngày:


4 a.m. to 10 a.m.:            Sáng (morning)
10 a.m. to 3 p.m.            Trưa (noon)
3 p.m. to 6 p.m.              Chiều (afternoon)
6 p.m. to 11 p.m.:           Tối (Everning)
11 p.m. to 4 a.m.:            Khuya (late at night)

Example: 
Mấy giờ mày đi? (What time do you go?
bốn giờ rưỡi sáng; it's four thirty a.m.
Hai giờ chiều: It's 2p.m. 



=> Actually, the time division from 1a.m to 6.a.m, we can use the word Sáng or Sáng sớm  or sáng tinh mơ (early morning) instead of Khuya.

Example:
Đã hai giời sáng rồi.
It's 2 a.m already.

In the old time systems, time at night can be devided into 5 Watches (Canh)

Canh một                   From about 7 to 9 p.m.
Canh hai                     From about 9 to 11 p.m.
Canh ba                      From about 11 to 1 a.m.
Canh bốn ( or Tư)      From about 1 a.m. to 3 a.m.
Canh năm                   From 3 a.m. to 5 a.m.

Another earlier time systems devided the entire twenty-four hour day into periods of two hour each. According to Đia Chi. This method begins at 11 p.m. and the word stand before each period is Giờ
Giờ Tý (or tí) From 11p.m. to 1 a.m. Giờ ngọ From 11 a.m. to 1 p.m.
Giờ sửu From 1 a.m. to 3 a.m. Giờ mùi From 1 p.m. to 3 p.m.
Giờ dần From 3 a.m. to 5 a.m. Giờ thân From 3 p.m. to 5 p.m.
Giờ mão (or mẹo) From 5 a.m. to 7 a.m. Giờ dậu From 5 p.m. to 7 p a.m.
Giờ thìn From 7 a.m. to 9 a.m. Giờ tuất From 7 p.m. to 9 p.m.
Giờ tỵ (or tị) From 9 a.m. to 11 a.m. Giờ hợi From 9 p.m. to 11 p.m.

Friday, February 14, 2014

Vị trí của phụ âm- Positions of Consonants

Consonants: Phụ âm

Consonants in Vietnamese are considered as Syllable.
There are twenty seven consonants in Vietnamese. Consonants are in two position such as initial syllable and Final syllable. Some consonants always standing intially in the words, some always at the end. and the rest can be used in initial or final positions

1. Chỉ đứng ở đầu từ: Begin the words.


- B as in Ba (three or dad)
- D as in Dùng (use) or in Dạy (Teach)
- Đ as in Đi (Go), or in Đường (Sugar)
- H as in Hồ (lake), hài (humorous)
- KH as in Không (zero) or khách (guests)
 Note: K+H=>KH , this syllable is pronouced like C in Car
- L as in Lớp (class)
- PH as in Phà (Ferris)
 Note: P+H=>PH , this syllable is pronouced like P in Picture or Power
- QU as in Quê (hometown)
 Note: Q+U=>QU , this syllable is pronouced like KW in Question
- R as in rung (vibration)
- T as in Tôi (I), tây (western)
- S as in Sữa (milk); Sàn nhà (Floor)
- TH as in Thính (ear)
- TR as in Tre (Bamboo), Trẻ (Young)
- V as in và (and); ví (wallet)
- X as in xe (Car), Xuân (spring)

2. Luôn đứng ở cuối từ: Always at the end of the words.

There is only one consonant that always stands at the end of the word. It's P.
Example:
Kịp ( in time)
Lớp (class)

3. Có thể đứng ở đầu hoặc cuối từ mà không có hạn chế (Can be initial or final without limitation)


- CH: C + H to form a new syllable (CH). this syllable is pronouced like tʃ in Check when it comes intinially in a word
Example:
Chè (tea)
Chọn (Choose)

But when it is a final syllable, we don't pronouce it clearly.
Example:
ch (Manner)
Ích (useful)

M and N can be initial or final

Initial:
M: Mưa (rain), mạnh (Strong)
N: Này (this), nắng (Sunny)

Final
M: Tìm (Search), Mắm (Sauce fish)
N: Nên (had better), bán (sell)

NH: this sound don't have proper equivalent in English, However, when it comes intially in a word, it somehow can be pronounced like California, companion
Example:
Initial:

Nhà (House)
Nhưng (But)

Final:

Mạnh (Strong)
nh (Counting)
or it can be initial and final in the same word.
Example:
Nhanh (fast)
Nhánh or nhành (Branch)

4. Có thể đứng ở đầu hoặc cuối nhưng có hạn chế ở nguyên âm: That can be initial or final but in some cases only.


C: Can be initial except before i, e, ê, y
Example:
Cá (Fish)
Cũng (Likewise)
Except: Ci, cê, cy, ce (wrong: Never happens)

C: Can be final but after u, o, ô, ư, a,..
Example:
độc (poisonous), học (Study), đúc (Cast)

GH ininital only before, i, e, ê
Example: Ghi nhớ (note), ghê (disgust), ghe (Boat)

G can be intial when it does not come before i, e, ê
Gỗ: Wood, Gối (Pillow), Gà (Chicken)

GI can be initial when it followed by consonat, Ê or nothing
 n (Keep): Followed by consonant N
 Giếng (Well)
  (what): Nothing after it.

K can be initial when it stands before i, e, ê, y
Example: Kia (over there); Kêu (call); Ký (Sign), Kẻ (draw a line)

Sunday, February 9, 2014

Getting to know you

Do you know Andy?
Anh có biết Andy không?

No, I don't.
Không, tôi không biết.

Let me introduce you.
Để tôi giới thiệu bạn

That's would be great.
Thế thì tuyệt quá.

Andy, This is Pete.
Andy, Đây là Pete.

 Pete, This is Andy
Pete, đây là Andy.

Some real situations: Những tình huống điển hình.

What's your name?
Tên bạn là gì?

John Smith.
Tôi là John Smith.

Good mornin, boys and girls.
Chào buổi sáng các em.

Good morning, sir.
Chào thầy.

My name is Jack  Brown.
Tên thầy là Jack Brown.

What's your first name?
Tên của ông là gì vậy.

What's your last name?
Họ của bạn là gì?

My last name is Cao.
Tôi họ Cao.

When some people's last names are long or dificult to hear correctly, we can ask for spelling.

How do you spell you last name?
Bạn đánh vần họ của mình được không?

It's C-A-O

Call me ...! Gọi tôi là...

Bill, this is my friend Laura Green
Laura, Bill O'Neil.

Bill, đây là bạn tôi, Laura Green.
Laura, đây là Bill O'Neil.

Laura: How do you do, Mr. O'Neil.
Laura: Chào bạn, O'Neil.

Bill: Call me Bill.
Bill: Hãy gọi tôi là Bill.

May I call you...?
Tôi có thể gọi bạn là ... được không?

Example: May I call you Paulo?
Tôi có thể gọi ông là Paulo được không?


Parts on your body

- Hair: Tóc or mái tóc
- Eye: mắt
- Eyesight: Thị lực
- Eyelash: Lông mi
- Eyebrow: Lông mày
- Nose: Mũi
- Mouth: Miệng
- Tongue: Lưỡi
- Tooth: Răng
- Chin: Cằm
- Jaw: Quai hàm
- Cheek: Má
- Face: Khuông mặt, gương mặt
- Ear: Tai or lỗ tai

- Neck: Cổ
- Chest: Ngực
- Hand: Bàn tay
- Arm: Cánh tay
- Waist: Bụng
-  Elbow: Cùi chỏ or khủy tay
- finger: Ngón tay
- Thumb: Ngón cái
- Palm: Lòng bàn tay
- Finger's nail: Móng tay
- Knee: Đầu gối (Trốt cúi used in Ha Tinh province)

- Thigh: Bắp đùi
- Leg: Chân
- Foot: Bàn chân
- Toe: Ngón chân
- Heel: Gót chân
- Back: Lưng
- Shoulder: Vai
- Navel: Rốn

Things in your home

You are here to learn how to name things in your home.

1. Kitchenware.Dụng cụ nhà bếp:

- Pan: Chảo
- Spoon: Thìa, mui.
- Chopstick: Đũa
- Pot: Nồi
- Kettle: Ấm đun nước
- Electric Kettle: Ấm đun nước bằng điện
- Bowl: Bát for the North and Chén for the Southa
- Gas burner: Bếp ga
- Stove: Lò (burned by woods)
- Basket: Rỗ, Rá
- Chopboard: Thớt
- Knife: Dao
- Scissors: Kéo
- Oven: Lò vi nướng
- Microwave: Lò vi sóng

2. In the living room: Trong phòng khách.

- Chair: Ghế
- Table: Bàn
- Armchair: Ghế bành
- Sofa: Tràng kỹ.
- Television: Tivi
- Fan: Quạt
- Refridgerator: Tủ lạnh
- Clock: Đồng hồ treo tường.
 - Air-conditioner: Điều hòa nhiệt độ
- Remote Control: Điều khiển
- Telephone: Điện thoại
- Cellphone: Điện thoại di động

3. In the bed room: Trong phòng ngủ.


- Bedroom: Phòng ngủ
- Bed: Giường
- Pillow: Gối
- Blanket: Chăn or mền
- lamp: Đèn ngủ
- Closet: Tủ quần áo
- Heater: Máy sưởi

4. Other places:


- Restroom: Nhà vệ sinh
- Water Closet: Bệ xí
- Bathroom: Phòng tắm
- Sink: Bệ rửa mặt
- Faucet or Tap: vòi nước
- Shower: Vòi tắm hoa sen.
- Hanger: Móc treo quần áo
- Washing Machine: Máy giặt
- Water Heater: Bình nước nóng.



Saturday, February 8, 2014

How to read numbers in Vietnamese

không : 0
một    : 1
Hai     : 2
Ba      : 3
Bốn    : 4
Năm   : 5
Sáu     : 6
Bảy     : 7
Tám    : 8
Chín    : 9

Mười: 10 or một chục
Hai muơi: 20
Ba mươi: 30
Bốn mươi: 40
Năm mươi: 50
Sáu mươi: 60
Bảy mươi: 70
Tám mươi: 80
Chín mươi: 90

Note: In these numbers, we can say Chục instead of Mươi.

Example: 
20: Hai mươi or hai chục
40: Bốn mươi or bốn chục
But when the second digit is not zero, we can not use Chục.
32: Ba hai or Ba mươi hai not Ba chục hai

Hundred: Một trăm
two hundred: Hai trăm
~ Nine hundred: 900

Thousand: Nghìn or ngàn
One thousand: Một nghìn
Nine hundred thousand: Chín trăm nghìn.


From 11 to 19, we say:

Mười + 1 ~ 9.
Example:
 Eleven: Mười một
Twelve: Mười hai:
Nineteen: Mười chín.

For numbers from 20 upwards, we combine first nine numbers such as one (một), two (hai)... and mươi not Mười;

Twenty one : Hai mươi hai,
Twen three: Hai mươi ba

For number 1 as in 21;31, 41, 51, 61, 71, 81, 91, we say mốt not một

Example: 
twenty one: Hai mươi mốt
fifty one: Năm mươi mốt.
Some time we omit the word Mươi in these combinations.

Twenty four: Hai bốn
Fifty one: Năm mốt.

For 5 as in 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95, we say in some ways such as: lăm or nhâm but not năm in order to advoid confusion.

For example:
 If we say: mười nhâm or mười lăm, we will interpret as 15. but we say mười năm, we can interpret as 10 năm ( 10 years)

Zero (Số O) as in 101, 102~ 909, we can say in two ways;

+ Linh
101: Một trăm linh một
909: Chín trăm linh chín

+ lẻ
101: Một trăm lẻ một
909: Chín trăm lẻ chín

Zero (Số O) as in 1011, 1022~ 9099 we say Không
1011: Một ngàn không trăm mười một
9099: Chín ngàn không trăm chín (mươi) chín

but: 1001, 8009, etc ; we say: không trăm lẻ

Example:
1001: Một ngàn không trăm linh 1 or một ngàn không trăm lẻ 1
8009: Tám ngàn không trăm linh chín or tám ngàn không trăm lẻ chín.

Triệu: Million
Tỷ: Billion

Example:
1 tỷ: one billion.